「われわれは世界平和を望んでいる」"Chúng tôi muốn một thế giới hòa bình"
アノニマスを名乗るこのグループは同日、行動に踏み切った理由を「われわれは、一集団として世界の平和だけを望んでいる。 全人類のための未来を望んでいる」と説明。「現在、ロシア連邦に対する作戦に参加中。われわれの標的はロシア政府だ。民間企業も影響を受けるだろう」とロシアへのサイバー攻撃を示唆した。ロイター通信は2月23日深夜に、ウクライナ政府のWebサイトなどに大規模なサイバー攻撃が行われたと報じており、今後、サイバー空間でも“紛争”が起きる可能性がある。
Tổ chức tự xưng Anonymous cùng ngày đã giải thích lý do quyết định hành động: "Tổ chức chúng tôi mong muốn một thế giới hòa bình, mong muốn tương lai cho tất cả mọi người". "Hiện tại đang tham gia vào tác chiến đối với liên bang Nga. Mục tiêu của chúng tôi là chính phủ Nga. Các doanh nghiệp tư nhân cũng có thể bị ảnh hưởng". Theo báo Reuters, đêm muộn ngày 23/2 các website của chính phủ Ukraina đã bị tấn công Cyber quy mô lớn, từ giờ về sau có thể cuộc chính trên không gian Cyber cũng có thể xảy ra.
ロシアに対するサイバー攻撃では一般国民も被害を受けることになる。これに対し、同グループは「ロシア国内では独裁者(プーチン)からの報復を恐れて、抗議の声を挙げることが難しいことをわれわれが知っているとロシア国民に理解してほしい」と呼び掛けた。仏AFP通信などは、ロシア国内では自国軍のウクライナ侵攻に反対する反戦デモが行われており、約1400人がされたと報じている。こうしたロシア国内の情勢を念頭にしているとみられる。
Cuộc tấn công Cyber đối với chính phủ Nga cũng sẽ gây thiệt hại với thường dân. Đối với việc này, Anonymous kêu gọi "Chúng tôi biết việc đưa ra tiếng nói phản đối sẽ rất khó do lo lắng về sự trả thù của kẻ độc tài Putin, mong người dân Nga thông cảm". Hãng tin như AFP cho biết ở Nga đã xảy ra biểu tình phản đối xâm lược Ukraina, 1400 người bị bắt.
「世界中の人々があなたたち(ロシア国民)のインターネットプロバイダーを粉々に壊しているが、それ(サイバー攻撃)はロシア政府とプーチンの行動に向けられたものであると理解してほしい」
"Mọi người (nhóm Anonymous) trên thế giới sẽ phá tan tành nhà cung cấp internet của các bạn (người Nga), nhưng các bạn hãy hiểu hành động này hướng đến chính phủ Nga và Putin".
同グループはまた「今、空爆されているウクライナの人たちの身にもなるべきだ。 力を合わせれば世界を変えることができる、何にでも立ち向かうことができる。 今こそ、ロシア国民が一丸となって、プーチンの戦争に『NO』を突きつける時だ」とも投稿し、ロシア国民の反戦機運を煽っている。
Nhóm hacker còn đăng thêm "Phải trở thành những người Ukraina đã bị đánh bom bây giờ, Nếu hợp sức lại có thể thay đổi thế giới, có thể hướng đến bất cứ thứ gì. Người dân Nga hãy đoàn kết lại khi nói KHÔNG với chiến tranh của Putin", kích động tinh thần phản chiến của người dân Nga.
日本の官公庁や企業も被害に Gây tổn hại đến cả cơ quan công quyền và doanh nghiệp ở Nhật Bản
アノニマスは匿名で活動する正体不明の国際ハッカー集団。特定のWebページに集中アクセスすることでサーバダウンを図る「DDoS攻撃」を主な攻撃手法とする。日本経済新聞の報道によると、過去には財務省や厚生労働省、金融庁などの官公庁のほか、日産自動車やソニーなども被害を受けたという。
Anonymous là tập đoàn hacker nặc danh quốc tế hoạt động không rõ danh tính. Đặc biệt lên kế hoạch gây ra ServerDown bằng cách tập trung truy cập vào website [tấn công DDoS]. Theo thông tin từ báo kinh tế Nhật Bản thì trong quá khứ bộ tài chính, bộ phúc lợi y tế, tổ chức tín dụng, ngoài ra còn có các doanh nghiệp như nissan, sony cũng đã bị thiệt hại.
アノニマスには公式YouTubeチャンネルがある一方で、Twitterは公式アカウントが存在せず、「アノニマス」を名乗るアカウントが複数存在する。今回、声明を発表したのはその一グループとみられる。
Anonymous có kênh youtube nhưng không có tài khoản twitter chính thức, Tài khoản tự xưng Anonymous đã nhiều lần tồn tại. Lần này có vẻ như Anonymous đã đưa ra tuyên bố.
牧島デジタル相「日本もサイバーセキュリティ対策の強化を」 Theo bộ trưởng kỹ thuật số Makishima "Nhật Bản cũng cần tăng cường biện pháp bảo mật Cyber"
サイバー空間での争いが、日本にも波及する恐れもある。牧島かれんデジタル相は2月25日の記者会見で「ウクライナの情勢を見ていると、サイバー攻撃の危機が国際的に高まっていると考えるのが自然。サイバーセキュリティ対策の強化は日本でも必要だ」との認識を示した。
Lo ngại việc cạnh trang trên không gian Cyber sẽ lan đến Nhật Bản. Bộ trưởng kỹ thuật số Makishima kanren cho biết nhận thức trong một buổi họp báo ngày 25/2: "Nhìn vào tình hình ở Ukraina, sự nguy hiểm của tấn công Cyber trên phạm vi quốc tế đang tăng cao, Nhật Bản cũng cần phải tăng cường các biện pháp bảo mật Cyber".
ロシアのウクライナ侵攻に先立ち、2月23日、デジタル庁の国民サービスのシステムを担当する部署に、サイバーセキュリティ対策の強化を求める注意喚起を行っているという。これに加え、牧島デジタル相は「金融庁や経済産業省などを通じて、産業界や金融業界に注意喚起をしている。引き続き、情勢を注視し、関係機関と密接に連携を取りながら日本のサイバーセキュリティ確保に万全を期していきたい」と話した。
Trước khi Nga xâm lược Ukraina, ngày 23/2 phòng đảm nhiệm hệ thống dịch vụ cư dân của sở Kỹ thuật số đã phát cảnh báo yêu cầu tăng cường biện pháp bảo mật Cyber. Thêm nữa bộ trưởng Makishima nói: "Cảnh báo từ sở tài chính đến bộ tài chính công nghiệp. Kỳ vọng tiếp tục theo dõi tình hình, vừa liên kết mật thiết với các cơ quan liên quan vừa đảm bảo chu đáo bảo mật Cyber của Nhật Bản".
隣国: quốc gia láng giềng
軍事侵攻: xâm lược quân sự
批判: phê phán
高まる: đang tăng cao
名乗る: tự xưng
声明: tuyên bố, công bố
諸国: các nước, tập hợp các nước
軍事同盟: đồng minh quân sự
条約: hiệp ước
機構: tổ chức
武力衝突: xung đột vũ trang
軍事介入: can thiệp quân sự
表明: bày tỏ, làm sáng tỏ
報復: trả đũa, báo thù
とみられる: coi như là ..., xem là ...
踏み切る: đưa ra quyết định
踏切: nơi giao cắt đường sắt đường bộ
連邦: liên bang
作戦: tác chiến
示唆: ám chỉ,
報じる: thông báo, báo cho biết
紛争: cuộc tranh chấp, sự phân tranh
独裁者: kẻ độc tài
挙げる: đưa lên, đưa ra, đề xuất, bộc lộ
呼び掛ける: kêu gọi, hiệu triệu
反戦: phản chiến
拘束 hạn chế, giam lỏng:
情勢: tình hình (tình hình chiến sự)
念頭にする: ghi nhớ
粉々: tan tàn, tanh bành
空爆: không kích, đánh bom
一丸: thành 1 khối, đoàn kết
突きつける: đối mặt
反戦機運: thời cơ phản chiến, cơ hội phản chiến
煽る: kích động (kích động biểu tình)
官公庁: văn phòng chính phủ
匿名: nặc danh (thư nặc danh, tấn công nặc danh)
正体不明: không xác định danh tính
手法: phương pháp
報道: đưa tin, thông báo
財務省: bộ tài chính
厚生労働省: bộ lao động, y tế, phúc lợi
金融庁: sở tài chính
デジタル相: bộ kỹ thuật số
争い: sự tranh chấp, sự phân tranh
波及: lan rộng (chiến tranh lan rộng, dịch bệnh lan rộng)
先立ち: trước khi ....
求める: yêu cầu
注意喚起: cảnh báo
これに加え: thêm vào đó
を通じて、記入帳や経済産業省などを通じて: từ ... đến ...
注視: chú ý
万全: chu đáo hết mức
期す: trông đợi, chờ đợi