毎日、一つの文法: 限定・非限定・付加 4
nguyennamdsn | May 7, 2022, 8:06 a.m.
Bài trước: 毎日、一つの文法: 限定・非限定・付加 3
Bài tiếp: 毎日、一つの文法: 限定・非限定・付加 5
~はおろか
Diễn tả việc đó là đương nhiên mà còn…
Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái việc đơn giản hơn, dễ dàng hơn còn không đạt được. AはおろかB : ngay cả B còn không thể chứ đừng nói gì đến A (A sẽ ở mức cao hơn là B). Vế B thường mang ý phủ định.
=>~はもちろん、程度が違う他のことにも同じことが言える。
例:
(1)手間がかかる料理はおろか、日常の簡単な料理を作るのさえ面倒だ。
(2)小売店を取り巻く状況は厳しい。町の専門店はおろか、有名デパートの閉店も相次いでいる。
(3)わたしは花粉症がひどくて、外ではおろか、家の中でさえマスクが外せない。
名(+助詞)+はおろか
「~」を当然のこととして取り上げ、それよりも程度が上の場合の状態を強調する。全体としてマイナスイメージの文になりやすい。後の文には、程度が上であることを強調する言葉(も・さえ・まで など)が使われることが多い。
0
0