日本海側は週末にかけ1m超の大雪警戒 名古屋など太平洋側も積雪か 西日本の日本海側も大雪のおそれ

nguyennamdsn | Feb. 11, 2022, 1:56 p.m.

日本海側は週末にかけ1m超の大雪警戒 名古屋など太平洋側も積雪か


6日(日)夜までの積雪増加量

 西日本の日本海側も大雪のおそれ

Nguy cơ có tuyết lớn ở phía tây Nhật Bản.

日本付近は週末にかけて冬型の気圧配置が強まり、上空にはこの冬で一二を争う寒気が流れ込む見込みです。日本海側は西日本を含む広い範囲で大雪が予想され、名古屋など太平洋側でも積雪のおそれがあります。 明日4()は日本海でJPCZ(日本海寒帯気団収束帯)が形成され、北陸や東北南部に活発な雪雲が流れ込みやすくなります。特に夕方以降は短時間の強い雪や霰(あられ)、落雷、突風などに注意が必要です。 その後、週末にかけては大雪の目安となる上空1500m付近で-12℃以下の強い寒気が山陰付近まで南下、強い冬型の気圧配置が続く予想となっています。日本海側の広い範囲で大雪となり、6()夕方までに予想される積雪の増加量は北陸の多い所で1m前後に達する見込みです。近畿北部や山陰など西日本の日本海側も雪がまとまって、30cm前後の積雪が予想されます。 大雪による立ち往生などの交通障害や、市街地では屋根からの落雪、山間部では雪崩に警戒をしてください。

Không khí lạnh mạnh lên vào cuối tuần ở vùng phụ cận Nhật Bản, dự báo có 1 - 2 khối khí lạnh xung đột nhau và đổ vào vùng trời trong mùa đông này. Vùng biển Nhật Bản, bao gồm cả vùng phía tây Nhật Bản dự báo sẽ có tuyết lớn trên diện rộng, phía Nagoya, Thái Bình Dương cũng có nguy cơ tuyết tích tụ. Ngày mai 4/1  (thứ 6) phía vùng biển Nhật Bản sẽ hình thành JPCZ (Đới khí lạnh hàn đới hội tụ biển Nhật Bản), vùng Hokuriku, phía nam vùng đông bắc dễ hội tụ mây mang tuyết. Đặc biệt là từ buổi chiều trong thời gian ngắn cần chú ý gió lốc, mưa đá, sét và tuyết rơi mạnh. Sau đó, cuối tuần sẽ có dấu hiệu của tuyết lớn, ở độ cao 1500m khối không khí lạnh dưới -12 độ C đi xuống phía nam đến vùng phụ cận núi sannin, dự báo sự phân bố không khí lạnh sẽ tiếp tục. Phía biển Nhật Bản dự báo có tuyết lớn diện rộng, đến chiếu ngày 6 (chủ nhật) lượng tuyết tích tụ tăng thêm ở vùng đông bắc nhiều nhất trên dưới 1m. Khu vực bắc kinki, sannin, phía Biến Nhật Bản dự báo tuyết sẽ tích tụ khoảng 30cm. Do ảnh hưởng của tuyết lớn nên cần cần chú ý sự cố giao thông kiểu giao thông ùn tắc, tuyết rơi từ các mái nhà, tuyết lở giữa các ngọn núi.

名古屋など太平洋側も積雪か

Nagoya, phía Thái Bình Dương cũng đọng tuyết?


5日(土)朝の天気分布予想

 

強い寒気が南下するため日本海で発生した雪雲の一部は太平洋側まで広がる見込みです。 特に濃尾平野は広い範囲で雪が降りやすく、名古屋市内でも積雪の可能性があります。岐阜市など内陸部では道路に積もるほどの雪となりますので、週末の車の移動は市街地でも冬用タイヤやチェーンなどの装備が必要です。 また、近畿も北部だけでなく京都市を含む京都府南部や滋賀県南部でも本格的な雪が予想されます。路面状況の悪化には十分に注意をしてください。

Do không khí lạnh di chuyển xuống phía nam nên dự báo có mây mang tuyết sinh ra từ khu vực biển Nhật Bản sẽ mở rộng ra phía Thái Bình Dương. Đặc biệt là đồng bằng Norio dễ có tuyết rơi trên diện rộng, thành phố Nagoya cũng có khả năng có tuyết tích tụ. Ở các thành phố trong lục địa như Gifu tuyết cũng tích tụ nên các xe di chuyển kể cả ở các đường phố cũng cần chuẩn bị xích hoặc lốp chuyên dùng mùa đông. Ngoài ra không chỉ vùng Kinki phía bắc, vùng phía nam thành phố Kyoto, phía nam tỉnh Shiga cũng dự báo có tuyết rơi. Cần cẩn thận chú ý tình trạng mặt đường xấu đi. 

暦は春でも厳しい寒さ

Kể cả mùa xuân cũng vẫn lạnh.


6日(日)の天気と気温

これだけ強い寒気に覆われますので、週末は全国的に気温が低くなります。明日4()は立春で暦の上では春を迎えますが、広い範囲で、真冬の寒さとなる見込みです。 6()が寒さの底で、最低気温は東京都心や名古屋市、広島市などで氷点下の予想となっています。昼間も気温は低く、日本海側は0℃前後、日差しが届く太平洋側でも7℃前後までしか上がりません。北よりの風も強く吹きますので、体感温度はさらに下がるとみられます。 週末に外出をする場合は、最大限の防寒を行うようにしてください。

Chỉ có khối khí lạnh này bao phủ nên cuối tuần nhiệt độ toàn quốc sẽ giảm xuống. Ngày mai ngày 4 ( thứ 6 ) là ngày Lập Xuân trên lịch, nhưng trên một vùng rộng lớn dự báo sẽ có độ lạnh như giữa mùa đông. Ngày 6 ( chủ nhật ) độ lạnh giảm xuống, nhiệt độ thấp nhất vùng Tokyo, Nagoya, Hiroshima dự báo thấp hơn nhiệt độ đóng băng. Kể cả giữa buổi trưa nhiệt độ cũng thấp, phía biển Nhật Bản nhiệt độ trên dưới 0 độ C, mặt đóng nắng phía Thái Bình Dương cũng chỉ tăng đến khoảng 7 độ C. Phía bắc gió thổi mạnh hơn nên có thể cảm thấy nhiệt độ thấp giảm xuống. Nếu ra ngoài vào cuối tuần hãy chống lạnh tối đa.

積雪:tuyết đọng

落雷:sét đánh

おそれ:nguy cơ

冬型:dạng của mùa đông, hình thái mùa đông

気圧配置:sự phân bổ khí áp

強まり:mạnh lên

一二:1-2 (cái)

争う:xung đột, cạnh tranh

流れ込む:chảy vào, dồn vào

見込み:dự báo, dự đoán

日本海寒帯気団収束帯:Đới khí lạnh hội tụ hàn đới biển Nhật Bản

形成:hình thành

雪雲:mây mang tuyết

霰(あられ):mưa đá

突風:gió xoáy

南下:di chuyển xuống phía nam

達する:đạt tới, đạt đến

まとまる:lắng đọng (tuyết)

立ち往生:tình trạng kẹt cứng không di chuyển được

市街地:vùng thành thị, vùng đô thị

落屑:tuyết rơi từ trên mái nhà

雪崩(なだれ):tuyết lở vùng núi

平野:đồng bằng

路面状況:tình trạng mặt đường

覆う:bao bọc, bao phủ

立春:ngày lập xuân

真冬:giữa mùa đông

氷点下:điểm đóng băng

日差し:ánh sáng mặt trời

最大限:tối đa hóa

防寒:phòng lạnh, chống lạnh




0
0

Leave a comment:

Comments: