進学や就職など時期控え専門家「感染者数増加も」注意呼びかけ

nguyennamdsn | March 1, 2022, 7:07 a.m.

新型コロナの新規感染者数が全国では減少傾向となっているものの、進学や就職など人の動きが盛んになる時期を控え専門家は「感染者数が増加に転じることも考えられる」と注意を呼びかけています。

Số người nhiễm mới corona trên toàn quốc có khuynh hướng giảm, nhưng các chuyên gia kêu giọ cần chú ý “số người nhiễm có thể tăng trở lại” trong mùa nhập học, mùa tìm việc.


新型コロナの現在の感染状況について、感染症対策に詳しい国際医療福祉大学の松本哲哉主任教授は「残念ながらいったん山を越えたかのように見えても、そのあとの減り方が本当に微妙だ。第5波まではピーク後、しっかりと下がっていっていたが、順調に減らないという今までにない現象が起こっている」と述べました。

Về tình hình lây nhiễm corona hiện tại, giáo sư chủ nhiệm Tatsuya Matsumoto Đại học y tế và phúc lợi quốc tế cho biết: Thật đáng tiếc, tạm thời có thể thấy đã qua đỉnh, nhưng cách giảm xuống sau đó thực sự rất kỳ lạ. Cho đến làn sóng thứ 5 sau khi qua đỉnh đã giảm xuống, nhưng hiện tượng không giảm trơn chu chưa từng có đã xảy ra.


その要因については「ワクチン接種が十分に行き届いていないことや、マスクができない小さな子どもも含めた10歳未満の感染がかなりの割合を占めていることが考えられる。感染者が1人出たから休園ということではなく、社会を動かしていくために継続していく方針のところが多いので、これまでよりも感染が広がりやすい状況になっている」と指摘しました。
Về nguyên nhân chủ yếu:
Việc chưa tiến hành tiêm vacxin, trẻ nhỏ dưới 10 tuổi chiếm tỉ lệ đáng kể bao gồm cả trẻ nhỏ không thể đeo khẩu trang. Nhiều nơi có phương châm để xã hội tiếp tục vận động thì sẽ không cho nghỉ cả trường nếu chỉ có 1 trẻ nhiễm bệnh. Hơn bao giờ hết trở thành tình trạng lây nhiễm dễ mở rộng.


さらに進学や就職など人の動きが盛んになる時期を控え「感染者の減少に時間がかかったり、増加に転じることも考えられる」と述べました。
Hơn nữa sắp đến thời kỳ cao điểm hoạt động xin việc và nhập học
tốn thời gian giảm số người nhiễm bệnh, hoặc có thể chuyển sang tăng thêm.


そのうえで「さまざまな行事を行いたいと思うだろうが、人と集まる場合には誰が感染していてもおかしくないというつもりで、マスクの着用などの対策をしてほしい。また、少しでも気になる症状がある場合には検査を受け自分や周囲を守る行動をしてほしい」と注意を呼びかけていました。

Trên quan điểm đó Có thể muốn tiến hành nhiều sự kiện khác nhau, trường hợp mọi người tập trung lại thì không có gì lạ nếu có ai đó nhiễm bệnh. Mong muốn mọi người đeo khẩu trang. Ngoài ra nếu cảm thấy bị bệnh hãy đi xét nghiệm, bảo vệ bản thân và những người xung quanh.


ものの: Mẫu ngữ pháp V・A・Naな + ものの (手術成功したものの、まだ心配です。Tuy cuộc phẫu thuật đã thành công, nhưng tôi vẫn cảm thấy lo lắng.)

就職の動きが盛んになる: Vào mùa tìm việc, mùa xin việc

控える: Chế ngự, tiếp giáp, cận kề (cận kề mùa xin việc, cận kề mùa thi)

転じる: Thay đổi (kiểu 180 độ đang từ tăng thành giảm)

主任: Chủ nhiệm

教授: Giáo sư

行き届く: Làm việc gì cẩn thận chu đáo (tiến hành cẩn thận hoạt động tiêm vacxin)

周囲: Xung quanh (người xung quanh, khu vực xung quanh)






0
0

Leave a comment:

Comments: