毎日、一つの文法: 様子 2
nguyennamdsn | July 26, 2022, 10:36 a.m.
Bài trước: 毎日、一つの文法: 様子 1
Bài tiếp: 毎日、一つの文法: 様子 3
~とばかり(に)
Cứ như là, giống như là~
Không thể đưa ra bằng lời nhưng sẽ lấy hành động, thái độ để nói lên~
Sử dụng cho trường hợp nói lên tình trạng của người khác mà không sử dụng cho chuyện của chính người nói.
Sử dụng cho trường hợp nói lên tình trạng của người khác mà không sử dụng cho chuyện của chính người nói.
=>実際に声は出さないが、~と言うような態度・行動をとる。
(1)ケーキを買って帰ったら、「待ってました」とばかり、みんながテーブルに集まった。
(2)子供はもう歩けないとばかりに、その場にしゃがみ込んでしまった。
(3)開発計画について意見交換会が行われた。住民たちはこの時とばかり、いろいろな意見を言った。
発話文+とばかり
発話の形(「帰れ」・「だめだ」 など)にそのままつく。(「 」はつけないこともある。)ほかの人の様子を言う場合に使い、話者自身のことには使わない。(3)の「この時とばかり」は慣用的な言い方。
1
0